Cuộc hẹn
Nếu bạn chưa có một đặt lịch gặp, rất tốt nếu vuy giờ bạn có thể đến, nhưng hãy lưu ý rằng mọi người đang bận rộn với công việc của mình và bạn cần phải đợi. Nếu như bạn thấy lúc nào mình cũng phải chờ đợi người khác trong khi họ đang bận, có lẽ bởi vì bạn chưa hỏi lịch rảnh của họ.
Ví dụ:
"Are you free now? May I talk to you about ....?"
("Bây giờ bạn có rảnh không? Tôi có thể nói chuyện với bạn về....?") "Ok, Sure give me 5 minutes." ("Ok, chắc chắn cho tôi 5 phút.")
"Sorry, I am busy right now how about on Monday 29th, at 15:00"
("Xin lỗi, hiện tại tôi đang bận, thế còn vào lúc 15:00, thứ Hai ngày 29") "Yes, let me get back to you. I will let you know in one hour."
("Vâng, để tôi quay lại với bạn. Tôi sẽ cho bạn biết trong một tiếng sau.”) "I will be available to talk to you.... in 30 minutes / on Monday"
("Tôi sẽ có mặt để nói chuyện với bạn.... Trong 30 phút / vào thứ Hai”)
Appointment
If you don't have an appointment yet, it's great if you can come, but be aware that everyone is busy with their work and you will need to wait. If you find yourself waiting all the time while they're busy, it's probably because you haven't asked for their available schedule.
For example:
"Are you free now? May I talk to you about ....?"
"Ok, Sure give me 5 minutes." ("Ok, chắc chắn cho tôi 5 phút.")
"Sorry, I am busy right now how about on Monday 29th, at 15:00"
"Yes, let me get back to you. I will let you know in one hour."
"I will be available to talk to you.... in 30 minutes / on Monday"