palate: (ngữ) cúa cứng (phần cứng của vòm miệng); trong ngôn ngữ học có âm gọi là palatal consonant sound ‘phụ âm cúa cứng’ khi đầu lưỡi sát hay chạm vào phần cứng của vòm miệng (trong chỗ khoanh tròn), như [j] trong yes
paradox: (dt) nghịch lý; sự đối nghịch trong lý luận, tự mâu thuẫn
paragraph: (dt) đoạn văn, a five-paragraph essay bài văn 5 đoạn
parent interview: (dt) tiếp xúc với phụ huynh, phỏng vấn phụ huynh
parental involvement: sự tham gia của phụ huynh
parents as partners: phụ huynh với tư cách cộng sự viên
participation: sư tham dự, sự tham gia; participant: người tham dự
passive: (dt) thể thụ động, hình thức bị động (ngữ) dùng động từ to be + past participle of verb: He was bitten by a dog. Nó bị chó cắn; (tt) thờ ơ: Be an active parent, not a passive one. Phụ huynh hãy tham gia hoạt động chứ đừng thờ ơ.
pattern: (dt) cung cách the behavior patterns of teenagers cung cách cư xử của tuổi mười mấy; mô thức no fixed patterns for decoration không có mô thức cố định nào cho việc trang hoàng, mô hình the perfect decentralization is a good pattern for democracy sự phân quyền toàn hảo là một mô hình tốt cho nền dân chủ, kiểu mẫu our constitution is a pattern for those of many new republics hiến pháp của chúng ta làm kiểu mẫu cho những hiến pháp của các nước cộng hoà
pause: (dt) sự ngừng tạm to make a pause and continue after lunch ngưng lại một lát rồi ăn trưa xong sẽ tiếp tục, lần nghỉ ngắn a short pause at meal nghỉ một chốc sau khi ăn, ngưng hơi (khi đọc) a pause at the end of each line ngưng hơi sau mỗi dòng; (đgt) ngừng lại, tạm ngừng, ngập ngừng he paused for a while, then he knocked on the door ông ta ngập ngừng một lúc, rồi sau đó mới gõ cửa
peer relationship: mối liên hệ đồng trang lứa
pending: (tt) còn chờ, chưa được giải quyết pending question câu hỏi chưa được trả lời; pending ligitation vụ kiện vẫn chưa được giải quyết
percent: phần trăm, bách phân. Thí dụ: 40 percent: 40 phần trăm
percentage: (dt) tỷ lệ bách phân; (dùng để tính dựa trên cơ số: tỷ lệ bách phân của một số này với một số khác) Thí dụ: Món hàng trị giá 80 đô-la và người mua phải đóng thuế 7 đô-la 40 xu. Như vậy thuế biểu theo tỷ lệ bách phân là .925%: ($7.40 : $80.00 = 0.925)
percentile: (thống) chỉ số bách phân, tỉ số điểm (dựa trên điểm trung bình với số sai biệt + n. Thí dụ: Điểm trung bình 100 và số sai biệt là 15 thì điểm thi chỉ số bách phân sẽ từ 16 đến 85 trong khoảng điểm 85 – 115; như vậy 14 percentile: tức là trong 100 học sinh thi, em học sinh có số điểm 84 và chỉ số bách phân của em này là 14 có nghĩa là 14 em kém hơn em này trong khi 76 em khác khá hơn. Để có con số 14, người ta xếp từ số điểm thấp nhất đến số điểm cao nhất của 100 em cùng làm bài thi đó, rồi đếm lên tới số điểm của em. Xem T-scores. Còn gọi là điểm phân vị.
perception: (dt) sự tiếp nhận, sự nhận thức (sự nhìn thấy vấn đề, sự việc)
perceptual disorder: kém khả năng nhận thức
perform: (đgt) thực hiện perform one’s promise thực hiện lời hứa của mình, tiến hành to perform a ceremony tiến hành buổi lễ, hoàn thành to perform one’s duty hoàn thành nhiệm vụ của mình
performance level: trình độ học tập: advanced ‘xuất sắc’, proficient ‘giỏi’, basic ‘trung bình’, below basic ‘kém’, far below basic ‘quá kém’ (Xem CST); performance test: bài trắc nghiệm khả năng thực hành
perspective: (dt) nhãn quan the optimistic perspective of a young man nhãn quan yêu đời của một chàng trai trẻ, a dismal perspective nhãn quan sầu thảm; (hoạ) phép viễn cận an architect’s perspective of the house cách nhìn căn nhà của một kiến trúc sư
phase: (dt) giai đoạn each phase of life mỗi giai đoạn của cuộc đời; khía cạnh it’s only one phase of the question đó chỉ là một khía cạnh của vấn đề.
phoneme: âm vị (đơn vị âm nhỏ nhất trong một ngôn ngữ); chẳng hạn [p] trong put hoặc spoon
hoặc scoop
physical: (tt) thuộc về thể chất physical exercise tập thể dục; physical matter vật chất; physical education giáo dục thể lực; physical examination: khám sức khoẻ, khám bệnh; physical therapist chuyên viên trị liệu chức năng physical therapy phục hồi thể năng (phương pháp trị liệu để phục hồi chức năng của thế chất nguyên vẹn – thường được gọi là ‘vật lý trị liệu’)
pictorial non-verbal intelligence (PNIQ): (dt) phần trắc nghiệm trí thông minh bằng hình vẽ
picture arrangement: (dt) sự ráp hình (sắp xếp hình theo thứ tự chi tiết của câu chuyện)
picture completion: (dt) trò chơi bổ túc hình ((Đây là trò chơi giúp trẻ em tập trung sự chú ý
trong khi vận dụng trí phán đoán để phát triển nhận thức về cả hai phương diện tổng hợp và phân tích.)
picture context: (dt) hình ảnh thay chữ, học từ qua hình ảnh
picture exchange: (dt) sự trao đổi hình ảnh
place: (dt) nơi chốn time and place thời gian và nơi chốn; nơi a place of worship nơi thờ phượng; ở cương vị I would complain if I were in your place. Nếu tôi ở cương vị của anh tôi sẽ than phiền ngay.
placement: (dt) việc xếp lớp, xếp chương trình học
placenta: (sản) cái nhau
plaintiff: (dt) nguyên cáo, người thưa người khác ra toà
plan: (dt) kế hoạch, sơ đồ; (đgt) hoạch định, lập kế hoạch
play ground/school ground: sân chơi, sân trường
playful: (dt) ham vui đùa, khôi hài (ưa bỡn cợt): a playful remark câu nhận xét khôi hài
plea: (dt) sự van nài a plea for mercy sự van nài được khoan hồng, sự kiếm cớ he begged off on the plea that his child is sick anh ta kiếm cớ rằng con bị bệnh.
pneumonia: sưng phổi, bệnh viêm phổi
point of view: (dt) quan điểm (cũng gọi view point); nhìn vấn đề từ một góc cạnh nào đó
polio(myelitis): bệnh sốt tê liệt
positive: (dt) lạc quan a positive attitude toward the future thái độ lạc quan về tương lại, thực tế
a positive approach to the problem giải pháp thực tế cho vấn đề
pragmatic: (tt) thực dụng pragmatic language ngôn ngữ thực dụng; pragmatism chủ nghĩa thực dụng (1860-65); pragmaticism thuyết thực dụng (1905) của Charles Peirce; pragmatic judgment thích ứng với ngữ cảnh the awareness of the appropriateness of language in relation to the situation in which it is used and the ability to modify language to the situation sự nắm vững cách dùng đúng ngôn từ và khả năng thay đổi ngôn từ liên quan đến hoàn cảnh sao cho phù hợp
pragmatic judgment: phán đoán thích ứng (dùng để giám định xem trẻ có biết trả lời đúng theo cảu hỏi hoặc phản ứng theo nội dung được gợi ý không. Thí dụ: A: How are you? B: I’m fine/good. Hoặc: A: Here is a candy for you. B: Thank you.) Nếu B trả lời được như vậy thì được xem là bình thường
pre-academic skill: năng lực trước khi nhập học
predominant culture: văn hoá ưu thế (ảnh hưởng văn hoá chính thống đối với nền văn hoá nơi người mới nhập cư)
preliterate: mới bắt đầu học (dùng cho trẻ em đã quá tuổi tiểu học hoặc người lớn chỉ biết nói và bắt đầu học viết, khác với beginner: trình độ sơ cấp)
prenatal care: dưỡng thai (sự chăm sóc trong thời gian mang thai)
pre-school and child care provider: nhà trẻ và người giữ trẻ
preschool language scale: thang điểm ngôn ngữ cho tuổi mầm non. Thang điểm này bao gồm các lãnh vực: AC auditory comprehension nghe hiểu, EC Expressive Communication truyền đạt diễn cảm, IRT Item Response Theory Lý thuyết về phản ứng vật thể, DIF chức năng vật thể sai biệt
prevention: (dt) sự can thiệp, sự ngăn chận, sự ngăn ngừa, sự phòng ngừa
primary language: ngôn ngữ chính, tiếng mẹ đẻ, ngôn ngữ thông thạo nhất, so với second language: ngôn ngữ thứ hai
principal: hiệu trưởng; Ms Smith is the principal. Cô Smith là hiệu trưởng; chính yếu My dad is the principal income earner in the family. Cha tôi là người làm ra tiền chính trong gia đình
privilege: (dt) đặc quyền the privileges of the judges những đặc quyền của các thẩm phán; đặc ân driving a car is a privilege, not a right lái xe là một đặc ân chứ không phải là cái quyền được hưởng; vinh dự it’s my privilege to be here được có mặt tại đây là một vinh dự cho tôi
probation: (dt) sự thử thách; thời kỳ thử thách; (luật) bị tù treo (người thọ án được về nhà chứ
không phải ngồi tù nhưng vẫn bị cơ quan công lực giám sát mọi hoạt động, phương cách này dùng cho phạm nhân vị thành niên)
problem with articulation: (dt) sự phát âm khó khăn
procedural safeguard: (dt) sự bảo vệ theo pháp lý, thủ tục tố tụng về quyền được bảo vệ
process: (dt) tiến trình, sự chế biến; chế biến, lý giải, giải quyết theo thủ tục
processing: (dt) quy trình, sự xử lý, sự chế biến central processing unit (CPU) cái não máy điện toán; sự tiến hành, sự chế biến; (tâm) khả năng tư duy (như khái quát hoá, trừu tượng hoá, hay phân tích, tổng hợp)
processing speed: (dt) tốc độ tiến hành
profanity: (dt) sự xúc phạm, sự coi thường; (cử chỉ hay ngôn ngữ xúc phạm đến người khác)
professional development: (dt) tu nghiệp chuyên môn
proficiency: (dt) sự thông thạo; proficient (tt) thông thạo
program overview: (dt) đại cương về chương trình
program specialist: (dt) chuyên viên phụ trách chương trình
program supervisor: (dt) chuyên viên giám sát chương trình
prolonged: (tt) được/bị kéo dài; prolonged-action hành động kéo dài; (dược) tình trạng thuốc lâu tan
prompt: (đgt) gợi lên, xúi giục, thúc giục, (tt) liền tức thì a prompt reply sự trả lời liền tức thì; (đtoán) sự gợi ý
pronoun: (dt) đại từ (tiếng thay thế) I, we, you, he, she, we, they, it là đại từ chủ vị; me, us, you, him, her, us, them, it là đại từ túc vị (hay khách vị); who, what, that là đại từ liên hệ
psychiatrist: chuyên viên tâm thần, bác sĩ tâm thần
psycho-educational assessement measure: (dt) sự đo lường sự đánh giá về tâm lý giáo dục
psychologist: chuyên viên tâm lý, nhà tâm lý học; school psychologist chuyên viên tâm lý học đường
psychomotor: sự kết hợp giữa vận động và tâm lý Psychomotor is about a response involving both motor and psychological components. Sự kết hợp giữa vận động và tâm lý là phản ứng bao gồm thần kinh vận động và những yếu tố tâm lý
psychotic: (tt) thuộc về rối loạn tâm thần; chứng rối loạn tâm thần như loạn tưởng, tâm lý ảo tưởng
purpose of meeting: (dt) lý do buổi họp: initial khởi đầu; annual hàng năm; triennial năm thứ ba transition chuyển tiếp
puzzle: (dt) trò chơi thử kiến thức, kiên nhẫn hay suy luận; (đgt) gây bối rối Her attitude puzzles all of us. Thái độ của bà ta gây bối rối cho chúng tôi; gây khó khăn The difficult task puzzled us for a month. Công việc khó khăn đó gây khó khăn cho chúng tôi suốt một tháng.