tactile: (tt) liên quan đến xúc giác (sờ mó); tactile perception: khả năng cảm nhận bằng xúc giác
take control: (đgt) nắm quyền kiểm soát
target: (dt) cái đích (mang tính chất cụ thể): shooting target: cái đích để bắn
task: (dt) công việc, công tác, nhiệm vụ, bài làm
teacher of hearing impaired: (dt) giáo viên dạy học sinh khuyết tật về thính giác (nghe kém)
teacher of mild/moderate: (dt) giáo viên dạy học sinh bị khuyết nhẹ/trung bình
teacher of orthopedically imparied: (dt) giáo viên dạy học sinh bị dị hình (mang dị tật trên cơ thể)
teacher of moderate/severe: (dt) giáo viên dạy học sinh tàn tật (khuyết tật nặng)
teacher of visually impaired: (dt) giáo viên dạy học sinh khuyết thị (mắt quá kém hoặc gần như bị mù hoàn toàn)
technique: (dt) kỹ thuật thực hiện
temper tantrum: (dt) cơn giận, sự nổi giận, trẻ con dậm chân, la khóc; (người lớn) cơn thịnh nộ, trận lôi đình
temporal: (tt) có tính cách thời gian, hiện tại, thế tục temporal joys những niềm vui thế tục (phạm) chỉ thời gian temporal adverb trạng từ chỉ thời gian
Test of Early Reading Ability: (dt) Trắc nhiệm về khả năng đọc sớm
The Leiter International Performance Scale: (dt) bản lượng định mức độ phát triển trí năng Leiter. Đây là một cách lượng định đứa trẻ qua hình thức “trò chơi” lôi kéo sự chú ý của đứa trẻ mà không cần dùng đến lời nói hay hướng dẫn nhiều. Phương pháp do Leiter đề ra rất thích hợp trong việc giám định trẻ em lẫn người lớn (từ 2 tuổi đến 20 tuổi 11 tháng) nào có mức độ phát triển trí năng chậm, khiếm khuyết, ra điệu bộ, không rành tiếng Anh, ngọng nghịu, cử động khó khăn, hiếu động, mắc chứng nội tưởng, hoặc bị chấn thương não. Leiter chia sự lượng định ra làm hai nhóm: (Nghĩa của các từ-ngữ dưới đây được xếp theo vần abc trong tập này.)
1) Visualization and Reasoning Battery: a) reasoning – classification, sequential order, repeated patterns, sesign analogies; b) visualization – matching, picture context, figure- ground, paper folding, form completion, figure rotation và
2) Attention and Memory Battery: a) memory – memory span (forward), spatial memory, associative memory, immediate recognition, memory span (reverse), visual coding (symbol and digit), associative delayed memory, delayed recognition; b) attention – attention sustained, attention divided.
thinking tools: (dt) (dt) hình thái suy nghĩ
three-step direction: (dt) mệnh lệnh ba (bảo ai làm ba điều gì liên tiếp nhau, thí dụ: Stand up, go to the chair and sit down. ‘Đứng lên, đi lại ghế và ngồi xuống.’
tic: (dt) giật cơ (nhất là các bắp thịt trên mặt)
tip-alveolar: (ngữ) âm chót lưỡi-nướu (các âm do đầu chót lưỡi chạm vào chân nướu răng khi phát âm: [t, d, l, n]; còn gọi là apical-alveolar; tip-dental, apico-dental: âm chót lưỡi-răng, như th [T, D] trong the, that, tooth, bath, bathe
tolerate mistakes: (dt) chấp nhận lỗi lầm, chịu đựng được I can tolerate lazyness but not incompetence tôi chấp nhận lười biếng chứ không chịu kém tài.
tonic spasm: (dt) sự co rút cơ; ngược lại là clonic spasm giật giãn cơ
tonsillitis: (y) viêm a-mi-đan, viêm hạch hạnh nhân
T-scores: (thống) điểm phân vị T là loại điểm dựa trên số điểm thi tiêu chuẩn dùng trong việc trắc nghiệm tâm lý hoặc giám định y khoa liên quan đến SD ‘standardized derivation’
transfer: (dt) đổi, chuyển transfer school in the same district đổi trường trong phạm vi học khu;
transfer to a university chuyển lên một trường đại học
transient ischemic attack (TIA): (dt) tai biến mạch máu não nhẹ (kết quả có thể làm mờ mắt, đầu óc choáng váng, bị tê từng phần, và có thể bị hôn mê)
transition goals and/or services: (dt) dịch vụ hoặc mục tiêu chuyển tiếp
traumatic brain injury: (dt) chấn thương não
trend: (dt) khuynh hướng trends in the teaching of foreign languages khuynh hướng dạy ngoại ngữ
triennial: (tt) ba năm một lần triennial assessment cuộc lượng định ba năm một lần
tri-semester: (dt) khoá học. Cần phân biệt tri-semester khoá học 3 tháng; semester học kỳ trên 4 tháng; quarter mùa học 10 tuần lễ
trunk extension strength: (dt) sức co giãn của thân hình
T-scores: (dt) điểm T – một loại điểm được tiêu chuẩn hoá cho mỗi loại trắc nghiệm hay khảo sát dựa trên điểm trung bình là 50 (nói gọn là T) và với điểm cách biệt một bậc là 10 trên hoặc dưới T. Như vậy số điểm 60 được xem là trên 1 bậc, và 30 dưới 2 bậc. Xem standard scores thêm chi tiết.
tuberculosis: (dt) bệnh lao phổi
two-step direction: (dt) mệnh lệnh đôi (bảo ai làm hai điều gì),, bảo làm hai việc như Open your book and read page 112. ‘Mở sách ra và đọc trang 112.’ multi-step direction bảo làm nhiều việc
type: (dt) loại different types of schools nhiều loại trường khác nhau
typical: (tt) tiêu biểu, a typical day at our school một ngày tiêu biểu tại trường chúng tôi