Tránh gây hiểu lầm
Giao tiếp bằng lời chỉ là một phần nhỏ của việc trao đổi ý kiến. Đầu tiên, chúng ta phải chuẩn bị rõ ràng về ý tưởng và ý định của mình muốn nói. Điều quan trọng là ta phải suy nghĩ cẩn thận về những gì chúng ta muốn, những gì chúng ta sẵn sàng và chọn thời gian trong bao lâu mà chúng ta cam kết. Tất cả những phần đó nên được giao tiếp trong cuộc trò chuyện của bạn.
Thông thường, giao tiếp là cách dễ dàng nhất để đi và hỏi thẳng vào trọng tâm. Đây cũng là một phần của kỹ năng giao tiếp cần phải trau dồi theo thời gian. Hãy suy nghĩ và cố gắng hiểu ý nghĩa theo nhiều hướng khác nhau; Suy nghĩ và hiểu hành vi từ kinh nghiệm trước đó. Rất có thể một điều gì đó đã bị bỏ lỡ khi được truyền đạt.
Vui lòng đặt câu hỏi nếu bạn không chắc chắn về bất cứ điều gì. Sự giả định có thể gây ra nhiều vấn đề nếu các phần thông tin không rõ ràng. Xin đừng đưa ra quyết định một mình.
Đảm bảo những người khác (đội ngũ quản lý) biết bạn đang nghĩ / kế hoạch gì. Hãy cẩn thận để không giả định suy nghĩ của người khác, nó có thể gây ra tin đồn và hiểu lầm
Hãy là người biết lắng nghe tốt nghĩa là: cố gắng hiểu thông điệp mà người nào đó muốn nói với bạn. Phản hồi để xác nhận ý nghĩa của thông tin đó.
Sử dụng các câu đầy đủ để thể hiện phản ứng của bạn. “Yes, I can do that.” “No, I am sorry, I can not do that" ("Vâng, tôi có thể làm được." "Không, tôi xin lỗi, tôi không thể làm điều đó")
Ví dụ:: "Does Mr. A eat soup at lunch?" "Bạn A có ăn súp vào bữa trưa không?"
"Yes, Mr. A ate 2 spoons of soup at lunch" "Dạ có, bạn A ăn 2 thìa canh vào buổi trưa"
Sử dụng từ khóa, tên gọi trong giao tiếp của bạn để đưa ra thông tin rõ ràng (Tránh: he, she, it, this, that, here, there, something, ...)
Ví dụ: " Mr. A ran around room 1.1, then Mr. A ran into room 1.2"
("Bạn A chạy quanh phòng 1.1, sau đó bạn A chạy vào phòng 1.2")
Khi bạn nói chuyện với ai đó, hãy đảm bảo rằng họ thừa nhận cuộc giao tiếp:
Ví dụ:: " Excuse me Mr. M" / "Can I talk to you, Mr. M?"
(“Cảm phiền Mr. M" / "Tôi có thể nói chuyện với bạn không, Mr. M?") " Yes, I'm listening" / "Ok, I heard you"
("Vâng, tôi đang nghe" / "Ok, tôi đã nghe thấy bạn")
Tránh giải thích điều gì đó bằng những từ giống nhau
Ví dụ: "A car is... A car is on a street." (“Chiếc xe... Chiếc xe ở trên đường.”)
Giao tiếp hai chiều: giơ tay để thu hút sự chú ý của người mà bạn muốn giao tiếp. Đảm bảo rằng sự liên lạc qua lại được chuyển tiếp, tránh để lại giao tiếp đứt đoạn.
Ví dụ: "Excuse me", "Pardon", " Can I talk to you?", " Do you have a minute?"...
( “Cảm phiền”, "Xin lỗi", "Tôi có thể nói chuyện với bạn không?", "Bạn có một ít phút không?" ...)
"That's it, thanks", "I got it, thanks", "I understand now", " Thank you very much"
("Vậy là xong, cảm ơn", "Tôi hiểu rồi, cảm ơn", "Bây giờ tôi hiểu rồi", "Cảm ơn rất nhiều")
Avoid misunderstandings
Verbal communication is only a small part of the exchange of ideas. First, we must be prepared to be clear about our ideas and intentions. It's important that we think carefully about what we want, what we're willing to do, and choose how long we're committed to. All of those parts should be communicated in your chat.
Oftentimes, communication is the easiest way to go and get straight to the point. This is also part of communication skills that need to be honed over time. Think and try to understand the meaning in different directions; Think and understand behavior from previous experience. Chances are something was missed when communicated.
Please ask question if you are not sure about anything. Assumptions can cause problems if pieces of information are not clear. Please do not make decisions alone.
Make sure others (management team) know what you're thinking/planning. Be careful not to assume other people's thoughts, it may cause rumors and misunderstandings
Being a good listener means: trying to understand the message someone is trying to tell you. Respond to confirm the meaning of the information.
Use full sentences to express your reaction. “Yes, I can do that.” “No, I am sorry, I can't do that" ("Yes, I can." "No, I'm sorry, I can't do that")
Example: "Does Mr. A eat soup at lunch?" "Bạn A có ăn súp vào bữa trưa không?" "Yes, Mr. A ate 2 spoons of soup at lunch" "Dạ có, bạn A ăn 2 thìa canh vào buổi trưa"
Use keywords, names in your communication to give clear information (Avoid: he, she, it, this, that, here, there, something, ...) Example: " Mr. A ran around room 1.1, then Mr. A ran into room 1.2" ("Bạn A chạy quanh phòng 1.1, sau đó bạn A chạy vào phòng 1.2")
When you talk to someone, make sure they acknowledge the communication:
For example: " Excuse me Mr. M" / "Can I talk to you, Mr. M?" (“Cảm phiền Mr. M" / "Tôi có thể nói chuyện với bạn không, Mr. M?")) " Yes, I'm listening" / "Ok, I heard you"
("Vâng, tôi đang nghe" / "Ok, tôi đã nghe thấy bạn"
Avoid explaining something with the same words
Example: "A car is... A car is on a street." (““Chiếc xe... Chiếc xe ở trên đường.””)
Two-way communication: raise your hand to get the attention of the person you want to communicate with. Make sure that back-and-forth communication is forwarded, avoiding broken communication.
For example: "Excuse me", "Pardon", "Can I talk to you?", "Do you have a minute?"...
("“Cảm phiền”, "Xin lỗi", "Tôi có thể nói chuyện với bạn không?", "Bạn có một ít phút không?" ..)
"That's it, thanks", "I got it, thanks", "I understand now", " Thank you very much"
("Vậy là xong, cảm ơn", "Tôi hiểu rồi, cảm ơn", "Bây giờ tôi hiểu rồi", "Cảm ơn rất nhiều")